1. Đơn vị hành chính
Vùng đất Hải Dương có lịch sử phát triển từ lâu đời. Theo kế quả nghiên cứu khoa học thông qua các di chỉ khảo cổ cho thấy ngay từ thời kỳ đồ đá đã có người sinh sống trên mảnh đất này. Cùng với những biến thiên, thăng trầm của lịch sử, vùng đất Hải Dương đã nhiều lần thay đổi về tên gọi và địa giới hành chính. Năm Minh Mệnh thứ 10 (1831), tỉnh Hải Dương chính thức được thành lập, biệt danh là tỉnh Đông (nằm về phía Đông của kinh thành Thăng Long). Từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay, do yêu cầu quy vùng kinh tế, chỉ đạo chiến tranh và xây dựng quốc phòng, địa bàn Hải Dương có những thay đổi cụ thể vào những thời điểm khác nhau.
Thành Đông, năm1885
Tháng 3-1968 tỉnh Hải Dương hợp nhất với tỉnh Hưng Yên thành tỉnh Hải Hưng, gồm có 20 huyện và hai thị xã (Hải Dương, Hưng Yên), trung tâm hành chính đặt tại thị xã Hải Dương.
Tháng 1-1997, tỉnh Hải Dương được tái lập trên cơ sở tách tỉnh Hải Hưng thành tỉnh Hải Dương và tỉnh Hưng Yên.
Trụ sở Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương
Trải qua nhiều lần hợp nhất, chia tách, điều chỉnh địa giới hành chính, đến nay Hải Dương có 10 huyện (Bình Giang, Cẩm Giàng, Gia Lộc, Kim Thành, Kinh Môn, Nam Sách, Ninh Giang, Thanh Hà, Thanh Miện, Tứ Kỳ), 1 thị xã (Chí Linh) và 1 thành phố đô thị loại II (thành phố Hải Dương), với tổng số 229 xã, 23 phường, 13 thị trấn.
2. Dân số
Năm 2017 Hải Dương có 1.797.228 người với mật độ dân số 1.077 người/km²
Thành phần dân số:
- Nông thôn: 74,8%
- Thành thị: 25,2%.
Đơn vị hành chính
|
Diện tích (km²)
|
Dân số (người)
(Năm 2017)
|
Mật độ (người/km²)
|
Toàn tỉnh
|
1.668,2
|
1.797.228
|
1.077
|
1- Thành phố Hải Dương
|
72,7
|
233.143
|
3.207
|
2- Thị xã Chí Linh
|
282,9
|
167.776
|
593
|
3- Huyện Nam Sách
|
110,0
|
118.744
|
1.079
|
4- Huyện Kinh Môn
|
165,3
|
166.942
|
1.010
|
5- Huyện Kim Thành
|
115,1
|
129.062
|
1.121
|
6- Huyện Thanh Hà
|
160,5
|
159.330
|
993
|
7- Huyện Cẩm Giàng
|
110,1
|
135.727
|
1.233
|
8- Huyện Bình Giang
|
106,2
|
110.186
|
1.038
|
9- Huyện Gia Lộc
|
114,0
|
141.788
|
1.244
|
10- Huyện Tứ Kỳ
|
170,2
|
159.487
|
937
|
11- Huyện Ninh Giang
|
136,8
|
146.233
|
1.069
|
12- Huyện Thanh Miện
|
123,4
|
128.810
|
1.043
|