Thứ sáu, ngày 29/11/2024

Hải Dương: Hướng dẫn quản lý, điều trị người nhiễm Covid-19 (F0) tại nhà

Thứ Tư 23/02/2022 14:28

Xem với cỡ chữ
Sở Y tế tỉnh Hải Dương vừa ban hành Hướng dẫn số 365/HD-SYT, ngày 22/02/2022 về việc hướng dẫn quản lý, điều trị người nhiễm Covid-19 (F0) tại nhà.

 

Ảnh minh họa

Trước diễn biến phức tạp của dịch Covid-19 trên địa bàn tỉnh Hải Dương, số lượng người nhiễm hàng ngày đã lên đến hàng nghìn người, trong đó đa phần bệnh nhân mắc Covid-19 có triệu chứng nhẹ hoặc không triệu chứng (trên 92,0%). Để đảm bảo thực hiện việc quản lý, chăm sóc F0 tại nhà theo hướng dẫn của Bộ Y tế, đồng thời áp dụng chuyển đổi số phục vụ công tác phòng, chống dịch Covid-19 theo chỉ đạo của Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Sở Y tế ban hành Hướng dẫn Quản lý, điều trị người nhiễm Covid-19 (F0) tại nhà trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:

I. ĐỐI TƯỢNG QUẢN LÝ TẠI NHÀ, NƠI LƯU TRÚ

1. Đối tượng sử dụng

a) Trạm y tế xã, phường, thị trấn; Trạm y tế lưu động; Đội y tế lưu động; Trung tâm y tế huyện, thị xã, thành phố và các cơ sở được phân công tham gia công tác quản lý người mắc COVID-19 tại nhà (sau đây gọi tắt là cơ sở quản lý người mắc COVID-19 tại nhà).

b) Ban chỉ đạo phòng chống dịch COVID-19 xã, phường, thị trấn; Ban chỉ đạo phòng chống dịch COVID-19 huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là BCĐ phòng chống dịch tuyến huyện, tuyến xã).

c) Nhân viên tham gia công tác quản lý người mắc COVID-19 tại nhà

2. Tiêu chí lâm sàng đối với người mắc COVID-19 quản lý tại nhà

a) Là người mắc COVID-19 (được khẳng định nhiễm SARS-CoV-2 bằng xét nghiệm realtime RT-PCR hoặc test nhanh kháng nguyên theo quy định hiện hành); không có triệu chứng lâm sàng; hoặc có triệu chứng lâm sàng ở mức độ nhẹ: như sốt, ho khan, đau họng, nghẹt mũi, mệt mỏi, đau đầu, đau mỏi cơ, tê lưỡi; tiêu chảy, chảy mũi, mất mùi, mất vị.

b) Không có các dấu hiệu của viêm phổi hoặc thiếu ô xy; nhịp thở < 20 lần/phút; SpO2 > 96% khi thở khí trời; không có thở bất thường như thở rên, rút lõm lồng ngực, phập phồng cánh mũi, thở khò khè, thở rít ở thì hít vào.

c) Không mắc bệnh nền, hoặc có bệnh nền nhưng đang được điều trị ổn định.

3. Khả năng F0 tự chăm sóc

a) Có thể tự chăm sóc bản thân như ăn uống, tắm rửa, giặt quần áo, vệ sinh.

b) Có điện thoại, máy tính và khả năng giao tiếp, liên lạc với nhân viên y tế; tự theo dõi, cập nhật tình trạng sức khỏe hàng ngày trên phần mềm https://chamsocsuckhoe.haiduong.gov.vn/ để được theo dõi, giám sát.

c) Trường hợp người mắc COVID-19 không có khả năng tự chăm sóc, gia đình phải có người chăm sóc đáp ứng các tiêu chí của mục a, b ở trên.

4. Điều kiện về cơ sở vật chất; dự phòng lây nhiễm tại gia đình

4.1. Điều kiện về nhà ở/nơi cách ly, điều trị F0

- Có khu vực/ phòng cách ly riêng và tách biệt với khu sinh hoạt chung của gia đình.

- Với những nhà ở khu vực nông thôn có thể dùng nhà vệ sinh chung, nhưng F0 và thành viên gia đình phải bố trí thời gian, tránh tiếp xúc và biện pháp phòng, chống dịch phù hợp khi dùng chung nhà vệ sinh. F0 phải dùng riêng vật dụng, đồ dùng cá nhân và thực hiện khử khuẩn sau mỗi lần sử dụng nhà vệ sinh.

- Phòng cách ly khuyến khích không dùng điều hoà, đảm bảo thông thoáng khí. Mùa hè có thể dùng điều hoà riêng, không dùng điều hoà trung tâm; vệ sinh phòng ở sạch sẽ bằng các nước khử khuẩn, nước lau nhà.

- Trước cửa nhà/căn hộ có biển cảnh báo nền đỏ, chữ vàng: “ĐỊA ĐIỂM CÁCH LY Y TẾ PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19” và có thể chăng dây trước/xung quanh nhà.

- BCĐ phòng, chống dịch COVID-19 huyện, thị xã, thành phố căn cứ tình hình cụ thể của từng gia đình về điều kiện cơ sở vật chất để bổ sung tiêu chuẩn cho phù hợp với tình hình thực tế, đảm bảo an toàn công tác phòng chống dịch tại địa phương, tránh lây lan dịch bệnh.

4.2. Điều kiện đồ dùng cá nhân

Mọi đồ dùng cá nhân, đồ dùng vệ sinh của F0 phải dùng riêng:

- Có đủ dụng cụ vệ sinh cá nhân: xà phòng rửa tay, nước sạch, dung dịch sát khuẩn tay…. Có dụng cụ đo thân nhiệt cá nhân.

- Các đồ dùng, vật dụng cá nhân như bát, đũa, thìa, cốc, bàn chải đánh răng, khăn mặt, xô, chậu giặt và các vật dụng khác (nếu có) phải được dùng riêng biệt.

- Trong phòng cách ly có thùng đựng chất thải, có nắp đậy, mở bằng đạp chân, có lót túi màu vàng để đựng chất thải gồm khẩu trang, khăn, giấy lau mũi miệng, rác thải sinh hoạt có dán nhãn “CHẤT THẢI CÓ NGUY CƠ CHỨA SARS - CoV-2”. Trước khi mang rác sinh hoạt của người cách ly ra ngoài thì phải được khử khuẩn bên ngoài túi, để nơi quy định.

- Bố trí bàn trước cửa phòng cách ly để cung cấp suất ăn riêng, nước uống và các nhu yếu phẩm khác cho người cách ly. Nghiêm cấm không được mang đồ dùng, vật dụng của người F0 ra khỏi nhà.

- Trang bị khẩu trang y tế, găng tay y tế,… để người nhà sử dụng khi cần thiết.

II. NHIỆM VỤ CỦA CƠ SỞ QUẢN LÝ F0 TẠI NHÀ

1. Xác định, lập danh sách F0 quản lý tại nhà, nơi lưu trú

a) Cơ sở quản lý F0 tại nhà thực hiện đánh giá F0 theo các tiêu chí quy định tại mục 2, mục 3 phần II hoặc xác minh thông tin người bệnh F0 tự khai báo trên hệ thống phần mềm https://chamsocsuckhoe.haiduong.gov.vn/ .

b) Nhập thông tin F0 được quản lý tại nhà trên hệ thống phần mềm trên.

Trong trường hợp bất khả kháng không sử dụng được phần mềm trên, cơ sở quản lý F0 tại nhà lập danh sách F0 tại nhà theo mẫu Phụ lục số 02.

2. Hướng dẫn F0 theo dõi sức khỏe tại nhà

2.1. Theo dõi sức khỏe

2.1.1. Cơ sở quản lý hướng dẫn F0 thực hiện tự theo dõi và cập nhật thông tin về tình hình sức khỏe trên hệ thống phần mềm hoặc điền thông tin vào Phiếu theo dõi sức khỏe người mắc Covid-19 tại nhà (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03), tần xuất 2 lần/ngày vào buổi sáng và buổi chiều hoặc ngay khi có các dấu hiệu, triệu chứng cần chuyển viện cấp cứu, điều trị theo quy định tại mục 2.1.3.

2.1.2. Nội dung theo dõi sức khỏe hàng ngày

- Chỉ số: nhịp thở, mạch, nhiệt độ, SpO2 và huyết áp (nếu có thể).

- Các triệu chứng: mệt mỏi, ho, ho ra đờm, ớn lạnh/gai rét, viêm kết mạc (mắt đỏ), mất vị giác hoặc khứu giác, tiêu chảy (phân lỏng/đi ngoài); Ho ra máu, thở dốc hoặc khó thở, đau tức ngực kéo dài, lơ mơ, không tỉnh táo.

Các triệu chứng khác như: Đau họng, nhức đầu, chóng mặt, chán ăn, buồn nôn và nôn, đau nhức cơ,…

2.1.3. Phát hiện bất cứ một trong các dấu hiệu dưới đây phải thông báo ngay với cơ sở quản lý… để được xử trí cấp cứu và chuyển viện kịp thời:

a) Khó thở, thở hụt hơi, hoặc ở trẻ em có dấu hiệu thở bất thường: thở rên, rút lõm lồng ngực, phập phồng cánh mũi, khò khè, thở rít thì hít vào.

b) Nhịp thở

- Người lớn: nhịp thở ≥ 20 lần/phút

- Trẻ từ 1 đến dưới 5 tuổi: Nhịp thở: ≥ 40 lần/phút,

- Trẻ từ 5 – dưới 12 tuổi: nhịp thở: ≥ 30 lần/phút

(Lưu ý ở trẻ em: đếm đủ nhịp thở trong 1 phút khi trẻ nằm yên không khóc).

c) SpO2 ≤ 96% (trường hợp phát hiện chỉ số SpO2 bất thường cần đo lại lần 2 sau 30 giây đến 1 phút, khi đo yêu cầu giữ yên vị trí đo).

d) Mạch nhanh > 120 nhịp/phút hoặc < 50 nhịp/phút.

e) Huyết áp thấp: huyết áp tối đa < 90 mmHg, huyết áp tối thiểu < 60 mmHg (nếu có thể đo).

f) Đau tức ngực thường xuyên, cảm giác bó thắt ngực, đau tăng khi hít sâu.

g) Thay đổi ý thức: lú lẫn, ngủ rũ, lơ mơ, rất mệt/mệt lả, trẻ quấy khóc, li bì khó đánh thức, co giật.

h) Tím môi, tím đầu móng tay, móng chân, da xanh, môi nhợt, lạnh đầu ngón tay, ngón chân.

i) Không thể uống hoặc bú kém/giảm, ăn kém, nôn (ở trẻ em). Trẻ có biểu hiện hội chứng viêm đa hệ thống: sốt cao, đỏ mắt, môi đỏ, lưỡi dâu tây, ngón tay chân sưng phù nổi hồng ban...

j) Mắc thêm bệnh cấp tính: sốt xuất huyết, tay chân miệng,...

k) Bất kỳ tình trạng bất ổn nào của người mắc Covid-19 mà thấy cần báo cơ sở y tế.

2.2. Hướng dẫn chế độ ăn uống, sinh hoạt

F0 nên nghỉ ngơi, vận động thể lực nhẹ (phù hợp với tình trạng sức khỏe); tập thở ít nhất 15 phút mỗi ngày; Uống nước thường xuyên, không đợi đến khi khát mới uống nước; không bỏ bữa; tăng cường dinh dưỡng: ăn đầy đủ chất, ăn trái cây, uống nước hoa quả… và suy nghĩ tích cực, duy trì tâm lý thoải mái.

2.3. Hướng dẫn thực hiện cách ly y tế tại nhà

- Hướng dẫn vệ sinh khử khuẩn, quản lý chất thải theo Phụ lục số 04.

- Hướng dẫn F0 và chủ hộ ký cam kết điều trị tại nhà theo biểu mẫu Phụ lục số 05.

- Hướng dẫn người chăm sóc F0, hỗ trợ F0 ký cam kết theo biểu mẫu tại Phụ lục số 06.

- Thực hiện các hướng dẫn của Bộ Y tế và quy định của địa phương (nếu có).

3. Khám bệnh và theo dõi sức khỏe F0

3.1. Theo dõi sức khỏe hàng ngày

a) Cán bộ, nhân viên y tế cập nhật thông tin trên phần mềm quản lý sức khoẻ F0 tại nhà hoặc ghi chép, cập nhật thông tin về tình trạng sức khỏe F0 hàng ngày vào Phiếu theo dõi sức khỏe người mắc Covid-19 (Phụ lục số 03).

b) Đánh giá và xử trí theo Hướng dẫn phân loại nguy cơ người nhiễm SARS-CoV-2 của Bộ Y tế, tính điểm nguy cơ và phân loại nguy cơ F0 trên hệ thống phần mềm quản lý, theo dõi Fo tại nhà tỉnh Hải Dương.

c) Tiếp nhận các cuộc gọi điện thoại và tư vấn cho F0, người chăm sóc.

d) Nhân viên của cơ sở quản lý xác minh và đến nhà F0 để hỗ trợ trực tiếp trong các trường hợp:

- Có cảnh báo màu đỏ trên hệ thống phần mềm

- F0 có tình trạng cấp cứu cần xử trí ngay.

- Không nhận được báo cáo về tình trạng sức khoẻ của F0 và không liên lạc được với F0 hoặc người chăm sóc.

3.2. Khám bệnh, kê đơn điều trị tại nhà

a) Điều trị triệu chứng: Kê đơn, cấp phát thuốc điều trị triệu chứng

- Sốt:

+ Đối với người lớn: > 38,50C hoặc đau đầu, đau người nhiều: uống mỗi lần 1 viên thuốc hạ sốt như paracetamol 0,5 g, có thể lặp lại mỗi 4-6 h, ngày không quá 4 viên, uống oresol nếu ăn kém/giảm hoặc có thể dùng uống thay nước.

+ Đối với trẻ em: > 38,50C, uống thuốc hạ sốt như paracetamol liều 10-15 mg/kg/lần, có thể lặp lại mỗi 4-6 h, ngày không quá 4 lần.

Nếu sau khi dùng thuốc hạ sốt 2 lần không đỡ, yêu cầu F0 thông báo ngay cho TYT, TYT lưu động để được xử trí.

- Ho: dùng thuốc giảm ho khi ho khan nhiều.

b) Kê đơn, cấp phát thuốc điều trị ngoại trú: Sử dụng các nhóm thuốc trong danh mục quy định tại Quyết định số 261/QĐ-BYT ngày 31/01/2022 của Bộ Y tế về việc ban hành hướng dẫn quản lý người mắc Covid-19 tại nhà. Phân loại các gói thuốc sau:

* Gói thuốc A: Gồm thuốc Paracetamol, cấp cho F0 điều trị tại nhà ngay khi có chẩn đoán  xác định, cấp thuốc điều trị đủ 07 ngày. Liều lượng:

- Trẻ em: Paracetamol gói bột hoặc cốm bột pha hỗn dịch uống, hàm lượng 80mg, 100mg, 150mg, 250mg. Chỉ định: Sốt > 38,50C, uống liều 10-15mg/kg/lần, có thể có thể lặp lại mỗi 4-6h, ngày không quá 4 lần.

- Người lớn: Paracetamol viên 500mg. Chỉ định: Sốt > 38,50C hoặc đau đầu, đau người nhiều: uống mỗi lần 1 viên 500mg, có thể lặp lại mỗi 4-6h, ngày không quá 4 viên.

* Gói thuốc B: Gồm thuốc kháng vi rút Molnupiravir 200 mg

- Liều lượng: Uống 4 viên/lần;  ngày 2 lần cách nhau 12 giờ (sáng và tối).

- Thực hiện theo Kế hoạch số 76/SYT-KH ngày 10/01/2022 của Sở Y tế: Khi F0 đồng ý tham gia trình sử dụng thuốc Molnupiravir có kiểm soát cho người nhiễm Covid-19 tại tỉnh Hải Dương, cấp phát thuốc điều trị đủ 05 ngày cho F0.

* Gói thuốc C:

+ Gồm các thuốc: Chống viêm corticosteroid đường uống; thuốc chống đông máu đường uống.

Thực hiện theo Quyết định số 250/QĐ-BTY ngày 28/01/2022 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn chẩn đoán và điều trị Covid-19 và Quyết định số 261/QĐ-BYT ngày 28/01/2022 của Bộ Y tế về việc hướng dẫn quản lý người mắc COVID-19 tại nhà.

Lưu ý khi sử dụng gói thuốc C: Chỉ định điều trị kết hợp đồng thời thuốc chống viêm corticosteroid và thuốc chống đông máu khi người bệnh Covid-19 có bất kỳ một trong các dấu hiệu sớm của suy hô hấp và chỉ kê đơn điều trị trong 1 ngày trong thời gian chờ chuyển đến cơ sở điều trị người bệnh Covid-19.

c) Khám, chữa bệnh tại nhà bởi Trạm y tế lưu động hoặc Đội y tế lưu động: Căn cứ vào số ca mắc và khu vực có ca mắc trên địa bàn phường, xã để thành lập các Trạm y tế lưu động hoặc Đội y tế lưu động sẵn sàng hỗ trợ cấp cứu cho người bệnh tại nhà.

* Nếu cấp phát các thuốc ngoài danh mục thuốc quy định tại Quyết định số 261/QĐ-BYT ngày 31/01/2022 của Bộ Y tế, nhưng nằm trong chế độ BHYT (thuốc điều trị bệnh kèm theo, bệnh nền mạn tính...) thì các đơn vị lập hồ sơ thanh toán chi phí khám chữa bệnh BHYT theo quy định tại Quyết định số 6556/QĐ-BYT ngày 30/10/2018 của Bộ Y tế về việc ban hành Mẫu bảng kê chi phí khám bệnh, chữa bệnh sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

3.3. Phát hiện và xử trí diễn biến bất thường liên quan bệnh nền

a) Sau khi thăm khám, đánh giá về bệnh nền, nếu phát hiện diễn biến bất thường liên quan bệnh nền cần tư vấn người bệnh chuyển đến quản lý theo dõi tại cơ sở y tế.

b) Hội chẩn với tuyến trên cho những trường hợp có bệnh nền khó, phức tạp chưa có điều kiện vận chuyển ngay đến cơ sở y tế.

c) Hướng dẫn người chăm sóc, người mắc COVID-19 về việc chuyển người bệnh đến các cơ sở y tế khi có các tình trạng cấp cứu đối với các bệnh lý khác như nguy cơ tai biến sản khoa, chấn thương, đột quỵ…đồng thời thông báo cho các cơ sở y tế nơi tiếp nhận các bệnh nhân này về tình trạng nhiễm Covid-19 của họ.

4. Xét nghiệm Covid-19 để kết thúc cách ly điều trị tại nhà

- Với F0 cách ly, điều trị tại nhà: Lấy mẫu xét nghiệm tại nhà (test nhanh kháng nguyên hoặc Realtime RT PCR) cho F0 vào ngày thứ 07 để chuẩn bị kết thúc thời gian cách ly, xét nghiệm mẫu đơn (theo mẫu tại Phụ lục số 09).

- Với người chăm sóc, người ở cùng nhà: Làm xét nghiệm cho người chăm sóc hoặc người ở cùng nhà với F0 khi có triệu chứng nghi mắc COVID-19 và khi gia đình kết thúc cách ly, xét nghiệm mẫu gộp.

5. Xử trí cấp cứu, chuyển viện

a) Hướng dẫn F0 khi có các dấu hiệu, triệu chứng cấp cứu cần liên hệ ngay với cơ sở quản lý để được hỗ trợ xử trí cấp cứu, chuyển viện kịp thời.

b) Trong thời gian chờ đợi chuyển tuyến cơ sở quản lý tiến hành xử trí cấp cứu cho người bệnh.

III. TIÊU CHUẨN KẾT THÚC ĐIỀU TRỊ VÀ THEO DÕI SAU KHI KẾT THÚC THEO DÕI, CÁCH LY TẠI NHÀ

 1. Tiêu chuẩn kết thúc thời gian điều trị tại nhà

- Thời gian cách ly, điều trị đủ 07 ngày và có kết quả xét nghiệm test nhanh âm tính vi rút SARS-CoV-2 do nhân viên y tế hoặc người bệnh tự thực hiện dưới sự giám sát của nhân viên y tế bằng ít nhất một trong các hình thức trực tiếp hoặc gián tiếp qua các phương tiện từ xa.

- Trong trường hợp sau 07 ngày kết quả xét nghiệm còn dương tính thì tiếp tục cách ly đủ 10 ngày đối với người đã tiêm đủ liều vắc xin và 14 ngày đối với người chưa tiêm đủ liều vắc xin theo quy định.

- Trạm Y tế nơi quản lý người bệnh chịu trách nhiệm xác nhận khỏi bệnh cho người bệnh (theo biểu mẫu Phụ lục  số 08).

2. Theo dõi sau khi kết thúc điều trị tại nhà

Người bệnh sau khi ra viện cần ở tại nhà và tự theo dõi trong 7 ngày. Đo thân nhiệt 2 lần/ngày. Nếu thân nhiệt cao hơn 380C ở hai lần đo liên tiếp hoặc có bất kỳ dấu hiệu lâm sàng bất thường nào thì cần báo cho y tế cơ sở để thăm khám và xử trí kịp thời. Tuân thủ thông điệp 5K.

3. Lập hồ sơ theo dõi, quản lý

Các trường hợp người bệnh F0 được quản lý F0 tại nhà phải lập hồ sơ, bệnh án lưu tại TTYT (nếu người bệnh được quản lý tại các cơ sở do tuyến huyện lập) hoặc TYT xã (bao gồm cả hồ sơ của TYT lưu động, đội y tế lưu động). Hồ sơ, bệnh án của người bệnh do cơ sở quản lý người bệnh trực tiếp lập (TTYT, TYT xã, TYT lưu động, đội y tế lưu động), gồm:

- Bìa hồ sơ

- Phiếu khám bệnh (trong đó có thể hiện kết quả xét nghiệm SARS-CoV-2 dương tính hoặc âm tính).

- Phiếu theo dõi sức khỏe hàng ngày.

- Tờ điều trị.

- Giấy chuyển tuyến (nếu có).

- Giấy chứng nhận nghỉ hưởng BHXH (nếu cần).

- Giấy xác nhận hoàn thành cách ly y tế và khỏi bệnh Covid-19

- Các mẫu ký cam kết: Cam kết của F0; Cam kết của người chăm sóc,…

- Giấy xác nhận đủ điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị đảm bảo cách ly, điều trị F0 tại nhà của chính quyền địa phương xác nhận.

Đính kèm toàn văn:  /CKeditorData/tintuc/files/HD%20365%20-%20SYT%20quan%20ly_%20dieu%20tri%20F0%20tai%20nha.doc

Trần Hà

CÁC BÀI VIẾT KHÁC: